Dễ bị bẩn
Ô tô màu trắng trông sáng hơn các màu khác song khi dính bẩn dễ thấy rõ. Vì vậy, chủ xe phải vệ sinh thường xuyên hơn so với ô tô màu khác.
Nhanh xuống màu
Theo thời gian, ô tô màu trắng nhanh xuống màu hơn so với các màu khác. Tùy theo điều kiện sử dụng song thông thường khoảng 3 - 4 năm đầu, màu sơn trắng bắt đầu ố, đặc biệt khi xe đỗ ngoài trời nắng.
Giá cao hơn
Một số mẫu xe cùng một phiên bản nhưng màu trắng giá cao hơn các màu khác. Có thể nhiều khách hàng chuộng màu trắng là nguyên nhân đẩy giá chênh lệch nhau. Bên cạnh đó, theo các chuyên gia, sơn màu trắng ngọc trai hoặc ánh kim có giá nguyên liệu cao, đồng thời công nghệ sơn cũng đòi hỏi hiện đại hơn.
Khó sơn lại
Trường hợp không may bị xước phải sơn lại, ô tô màu trắng dễ để lộ các điểm sơn hơn màu khác, đặc biệt khi ra ánh sáng. Tất nhiên, tại những địa chỉ sơn uy tín, điều này có thể khó phát hiện.
Dễ bị "đụng hàng"
Do nhiều người ưa chuộng nên ô tô màu trắng dễ bị "đụng hàng". Những người có cá tính, thích bản sắc riêng sẽ không thích điều này.
Theo những người có kinh nghiệm, khách hàng nên chọn màu xe theo sở thích và nhu cầu sử dụng. Khi mua nên tìm hiểu kỹ chất lượng và độ bóng của màu trắng muốn chọn để xe luôn sáng, đẹp.
Để duy trì vẻ ngoài mới mẻ của xe màu trắng, người dùng cần thường xuyên lau chùi, bảo dưỡng và sơn lại khi cần thiết, tránh để xe tiếp xúc với các yếu tố môi trường có hại.
nguồn vtc.vn
Kiểu động cơ: Skactiv-G 2.0 | Skactiv-G 2.5
Dung tích (cc): 1998 | 2.488
Công suất máy xăng/dầu (Mã lực)/vòng tua (vòng/phút): 154/6.000 | 188/6.000
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút): 200/4.000 | 252/4.000
Hộp số: Tự động 6 cấp/6AT | 6AT
Hệ dẫn động: Cầu trước / FWD | AWD
Loại nhiên liệu: Xăng
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km): 8,04
Công nghệ phun xăng trực tiếp (GDI) Tỉ số nén cao (lên đến 13:1) Ưu điểm: Giảm tiêu hao nhiên liệu, tối ưu mô-men xoắn ở tốc độ thấp & trung bình.
Kiểu động cơ: Skactiv-G 2.0 | Skactiv-G 2.5
Dung tích (cc): 1998 | 2.488
Công suất máy xăng/dầu (Mã lực)/vòng tua (vòng/phút): 154/6.000 | 188/6.000
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút): 200/4.000 | 252/4.000
Hộp số: Tự động 6 cấp/6AT | 6AT
Hệ dẫn động: Cầu trước / FWD | AWD
Loại nhiên liệu: Xăng
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km): 8,04
Công nghệ phun xăng trực tiếp (GDI) Tỉ số nén cao (lên đến 13:1) Ưu điểm: Giảm tiêu hao nhiên liệu, tối ưu mô-men xoắn ở tốc độ thấp & trung bình.
Kiểu động cơ: Skactiv-G 2.0 | Skactiv-G 2.5
Dung tích (cc): 1998 | 2.488
Công suất máy xăng/dầu (Mã lực)/vòng tua (vòng/phút): 154/6.000 | 188/6.000
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút): 200/4.000 | 252/4.000
Hộp số: Tự động 6 cấp/6AT | 6AT
Hệ dẫn động: Cầu trước / FWD | AWD
Loại nhiên liệu: Xăng
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km): 8,04
Công nghệ phun xăng trực tiếp (GDI) Tỉ số nén cao (lên đến 13:1). Ưu điểm: Giảm tiêu hao nhiên liệu, tối ưu mô-men xoắn ở tốc độ thấp & trung bình.